1. Gardasil 9 là gì?
Vắc xin Gardasil 9 là vắc xin (tiêm) cung cấp cho nam và nữ trong độ tuổi từ 9-26 để giúp bảo vệ chống lại các bệnh gây ra bởi các chủng virus gây u nhú ở người (HPV).
Cụ thể là các chủng HPV: 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58. Đây là 09 chủng HPV gây bệnh thường gặp.
2. Vắc xin Gardasil 9 có thể phòng bệnh gì?
* Ở bé gái và phụ nữ từ 9-26 tuổi để phòng ngừa ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo và hậu môn; các tổn thương tiền ung thư hoặc loạn sản; mụn cóc sinh dục gây ra bởi HPV.
Vắc xin Gardasil 9 giúp phòng ngừa các bệnh sau:
– Ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo và hậu môn gây ra bởi các tuýp HVP 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58.
– Mụn cóc sinh dục gây ra bởi các tuýp HPV 6 và 11.
– Các tổn thương tiền ung thư hoặc loạn sản sau đây gây ra bơi các tuýp HPV 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58:
+ Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung (CIN) độ 2/3 và ung thư biểu mô tuyến tại chỗ (AIS) cổ tử cung.
+ Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung (CIN) độ 1
+ Tân sinh trong biểu mô âm hộ (VIN) độ 2 và độ 3
+ Tân sinh trong biểu mô âm đạo (VaIN) độ 2 và độ 3
+ Tân sinh trong biểu mô âm hộ (VIN) độ 1 và tân sinh trong biểu mô âm đạo (VaIN) độ 1
+ Tân sinh trong biểu mô hậu môn (AIN) độ 1, 2 và 3.
* Ở bé trai và nam giới từ 9-26 tuổi để phòng ngừa ung thư hậu môn; các tổn thương tiền ung thư hoặc loạn sản hậu môn; các tổn thương bộ phân sinh dục ngoài (bao gồm cả mụn cóc sinh dục) gây ra bởi HPV.
Vắc xin Gardasil 9 giúp phòng ngừa các bệnh sau:
– Ung thư hậu môn gây ra bởi các tuýp HVP 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58.
– Mụn cóc sinh dục gây ra bởi các tuýp HPV 6 và 11.
– Các tổn thương tiền ung thư hoặc loạn sản sau đây gây ra bơi các tuýp HPV 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58:
+ Tân sinh trong biểu mô hậu môn (AIN) độ 1, 2 và 3.
3. Nguồn gốc
Vắc xin Gardasil 9 được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm và chế phẩm sinh học – Merck Sharp & Dohme (MSD – Mỹ).
- Đường tiêm
- Vắc xin Gardasil 9 được chỉ định tiêm bắp. Vị trí phù hợp là vùng cơ delta của phần trên cánh tay hoặc ở vùng trước phía trên đùi.
- Không được tiêm Gardasil 9 vào mạch máu, tiêm dưới da hoặc tiêm trong da.
- Không được trộn lẫn vắc xin trong cùng một ống tiêm với bất kỳ loại vắc xin và dung dịch nào khác.
5. Chống chỉ định
- Người quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của vắc xin được liệt kê trong phần “Thành phần”.
- Những người bị quá mẫn sau khi tiêm Gardasil 9 hoặc Gardasil trước đây không nên tiêm Gardasil 9.
- Lịch tiêm chủng Gardasil 9
Người từ tròn 9 tuổi đến dưới 15 tuổi tại thời điểm tiêm lần đầu tiên:
- Phác đồ 2 mũi:
- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
- Mũi 2: cách mũi 1 từ 6-12 tháng.
Nếu mũi 2 tiêm cách mũi 1 < 5 tháng, cần tiêm mũi 3 cách mũi 2 ít nhất 3 tháng.
- Phác đồ 3 mũi (0-2-6):
- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 2 tháng
- Mũi 3: cách mũi 2 ít nhất 4 tháng
Người từ tròn 15 tuổi trở lên tại thời điểm tiêm lần đầu tiên:
- Phác đồ 3 mũi (0-2-6):
- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 2 tháng
- Mũi 3: cách mũi 2 ít nhất 4 tháng.
- Phác đồ tiêm nhanh:
- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi.
- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
- Mũi 3: cách mũi 2 ít nhất 3 tháng.
- Khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
· Phụ nữ cho con bú
Dữ liệu về phụ nữ có thai cho thấy không có biểu hiện dị dạng cũng không có độc tính đối với thai/trẻ sơ sinh do Gardasil 9.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy độc tính đối với sinh sản. Tuy nhiên, những dữ liệu này được xem là không đủ để khuyến cáo sử dụng Gardasil 9 trong thời kỳ mang thai.
Nên hoãn việc tiêm chủng cho đến khi kết thúc thai kỳ.
· Phụ nữ cho con bú
Vắc xin Gardasil 9 có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
· Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của Gardasil 9 đến khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại đến khả năng sinh sản.
- Phản ứng sau tiêm chủng:
- Phản ứng phổ biến nhất ở phụ nữ sau khi tiêm Gardasil 9 là: đau, sưng tấy, ban đỏ tại vị trí tiêm, nhức đầu. Còn phản ứng phổ biến nhất ở nam giới là: đau, sưng tấy, ban đỏ tại vị trí tiêm.
- Các phản ứng toàn thân khác có thể gặp là: Sốt nhẹ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Sau khi tiêm vắc xin, bạn nên ngồi nghỉ lại phòng khám để được theo dõi trong ít nhất 30 phút trước khi ra về.
9. Bảo quản
Vắc xin Gardasil 9 được bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C). Không để đông lạnh.
Giữ ống tiêm chứa sẵn vắc xin trong hộp carton ngoài để tránh ánh sáng. Nên sử dụng Gardasil 9 càng sớm càng tốt sau khi được lấy ra khỏi tủ lạnh.
Khi cần tư vấn về việc tiêm chủng vắc xin Gardasil 9 và các vắc xin khác, vui lòng đến trực tiếp hoặc liên hệ theo số hotline: 0915.970.783 hoặc 0836.116.990 – Khoa Khám Bệnh – Phòng Tiêm chủng dịch vụ – Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh để thêm thông tin chi tiết.
Ds Nguyễn Thị Mỹ – Khoa Dược
——————————————————————————————–
BỆNH VIỆN SẢN – NHI BẮC NINH |
? Add: Đường Huyền Quang, Phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh
? Email: bvsn.syt@bacninh.gov.vn
☎ Hotline: 1900 588 827
? Website: http://benhviensannhibacninh.vn
? Fanpage: https://www.facebook.com/benhviensannhitinhbacninh